Thông tin cá nhân:
- 01 ảnh 4×6, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
- Tờ khai chi tiết thân nhân.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký ( trẻ em dưới 18 tuổi bố mẹ ký thay )và bản sao công chứng các trang có thông tin cá nhân và tất cả các trang có đóng mộc hải quan hoặc có dán nhãn visa của bất cứ quốc gia nào).
- Bản sao công chứng CMND.
- Bản sao công chứng tất cả các trang Hộ khẩu.
- Bản sao giấy kết hôn, ly hôn, bản gốc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bằng chứng về công việc:
- Nếu là học sinh/sinh viên: Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
- Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Úc.
- Bảo hiểm xã hội.
- Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
- Về hưu: Quyết định về hưu.
Bằng chứng về tài chính:
- Sao kê ngân hàng gần đây ( 3 tháng gần nhất ).
- Sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại.
- Bằng chứng chỉ rõ thu nhập từ kinh doanh cho thuê bất động sản, cổ phần hoặc từ các nguồn đầu tư khác.
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai ).
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán.
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
Trường hợp người xin visa dưới 18 tuổi, cần bổ sung:
- Khi bố hoặc mẹ không đi cùng: Bản gốc thư đồng ý cho phép đi Úc do bố/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp không đi cùng ký có xác nhận của chính quyền địa phương (thư ghi rõ tên người đi Úc, tên bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp, người đi cùng).
- Bản sao công chứng CMND của bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp.
- Nếu trường hợp sang thăm bệnh hoặc thăm người sanh cần có them giấy xác nhận của bác sỹ.
Thông tin cá nhân:
- 01 ảnh 4×6, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 6 tháng, có chữ ký ( trẻ em dưới 18 tuổi bố mẹ ký thay )và bản sao công chứng các trang có thông tin cá nhân và tất cả các trang có đóng mộc hải quan hoặc có dán nhãn visa của bất cứ quốc gia nào).
- Bản sao công chứng CMND.
- Bản sao công chứng tất cả các trang Hộ khẩu.
Bằng chứng về tình trạng hôn nhân:
Bản sao công chứng một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận độc thân ( file đính kèm ).
- Giấy đăng ký kết hôn.
- Giấy ly hôn.
Bằng chứng về công việc:
- Nếu là học sinh/sinh viên: Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học, Giấy xác nhận bảo trợ tài chính ( file đính kèm ) và CMND của người bảo trợ tài chính.
- Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương.
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Đơn xin nghỉ phép đi Úc.
- Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
Bằng chứng về tài chính
- Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có).
- Hoặc thu nhập từ việc cho thuê bất động sản, từ cổ phiếu hay các khoản đầu tư tạo thu nhập khác (nếu có).
- Sao kê ngân hàng 3 tháng gần đây, sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại (nếu có), (để nâng cao khả năng đạt visa, số dư ngân hàng nên có 100.000.000 VND).
Bằng chứng về mục đích chuyến đi thăm thân nhân, bạn bè:
- Thư mời sang thăm Úc ( file đính kèm ).
- Bằng chứng về mối quan hệ người mời, trong trường hợp người mời là người thân chứng minh bằng Bản sao công chứng Giấy khai sinh người đó.
- Bản sao công chứng Hộ chiếu người mời.
Lưu ý: Nếu người mời chi trả chi phí chuyến đi thì chứng minh công việc và tài chính người mời ( xác nhận công việc, sao kê tài khoản ngân hàng 3 tháng ).
Trường hợp người xin visa dưới 18 tuổi, cần bổ sung:
- Khi bố hoặc mẹ không đi cùng: Bản gốc thư đồng ý cho phép đi Úc do bố/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp không đi cùng ký có xác nhận của chính quyền địa phương (thư ghi rõ tên người đi Úc, tên bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp, người đi cùng).
- Bản sao công chứng CMND của bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp.
- Nếu trường hợp sang thăm bệnh hoặc thăm người sanh cần có thêm giấy xác nhận của bác sỹ.
Thông tin cá nhân:
- 01 ảnh 4×6, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
- Hộ chiếu gốc và bản sao hộ chiếu.
- Tờ khai chi tiết thân nhân.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh nếu con đi cùng.
- Bản sao công chứng CMND.
- Bản sao công chứng tất cả các trang Hộ khẩu.
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn, ly hôn, chứng tử.
Bằng chứng về công việc:
- Nếu là học sinh/sinh viên: Giấy xác nhận của nhà trường, Đơn xin nghỉ học ( lãnh sự quán kiểm tra với trường ).
- Nếu là nhân viên:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Hợp đồng lao động ( ghi chi tiết : địa chỉ, số điện thoại, tên liên hệ của cơ quan đang công tác, chức vụ và mức lương ).
- Bảng lương có đóng mộc treo của công ty ( nếu trả lương trục tiếp ) hoặc sao kê lương ngân hàng ( nếu trả lương qua tài khoản ).
- Quyết định cử đi công tác Úc bản gốc (nêu rõ lý do chuyến đi, người chi trả cho chuyến đi).
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước.
- Sao kê ngân hàng công ty.
- Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Bản sao công chứng hoặc đóng dấu treo công ty Giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản sao công chứng Đăng ký thuế, Tờ khai thuế VAT 3 tháng gần nhất hoặc thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước
- Sao kê ngân hàng công ty
- Lịch trình cụ thể
Bằng chứng về tài chính:
- Sao kê ngân hàng gần đây ( 3 tháng gần nhất )
- Sao kê thẻ tín dụng cho thấy số dư hiện tại
- Bằng chứng chỉ rõ thu nhập từ kinh doanh cho thuê bất động sản, cổ phần hoặc từ các nguồn đầu tư khác
- Bản sao công chứng các chứng nhận quyền sở hữu tài sản ( ví dụ như nhà đất hoặc đất đai )
- Bản sao xe hơi, hợp đồng mua bán
. Bản sao công chứng giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)
Bằng chứng về mục đích chuyến đi:
- Lịch trình chuyến công tác, ghi rõ thông tin liên hệ các bên có liên quan
- Bản sao công chứng bằng cấp/chứng chỉ nghề
- Thư mời công ty tại Úc (nêu rõ lý do chuyến đi, chi tiết lịch trình công tác)
- Chứng minh mối quan hệ làm ăn hai bên: Hợp đồng, chứng từ, thư từ,…
Trường hợp người xin visa dưới 18 tuổi, cần bổ sung:
- Khi bố hoặc mẹ không đi cùng: Bản gốc thư đồng ý cho phép đi Úc do bố/mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp không đi cùng ký có xác nhận của chính quyền địa phương (thư ghi rõ tên người đi Úc, tên bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp, người đi cùng)
- Bản sao công chứng CMND của bố/mẹ/người giám hộ hợp pháp
- Nếu trường hợp sang thăm bệnh hoặc thăm người sanh cần có them giấy xác nhận của bác sỹ
Úc là một đất nước xinh đẹp với nhiều điểm đến hấp dẫn. Để thực hiện ước mơ đặt chân đến xứ sở chuột túi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thủ tục xin visa. Bài viết này sẽ tổng hợp 14+ loại visa Úc phổ biến nhất hiện nay, giúp bạn nắm rõ thông tin và lựa chọn loại visa phù hợp với mục đích chuyến đi của mình.
Visa 600 – Visa ngắn hạn
Visa 600 là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn đến Úc trong thời gian ngắn. Loại visa này có ba dạng chính:
Visa du lịch
Visa du lịch Úc, còn được biết đến với tên gọi visa 600, là loại thị thực cho phép bạn đến Úc với nhiều mục đích khác nhau như du lịch, thăm bạn bè, người thân, tham gia các khóa học ngắn hạn (dưới 3 tháng),… Đây là loại visa phổ biến nhất dành cho những ai muốn khám phá đất nước Úc xinh đẹp. Thời gian lưu trú tối đa lên đến 12 tháng, trong đó số lần nhập cảnh có thể là 1 hoặc nhiều lần với thời gian lưu trú tối đa là 3 tháng mỗi lần.
Visa thăm thân
Visa này dành cho những người muốn thăm gia đình hoặc bạn bè tại Úc. Thời hạn của loại visa này cũng tương tự với loại visa du lịch, có thể kéo dài lên đến 12 tháng và có thể nhập cảnh 1 hoặc nhiều lần với tối đa 3 tháng mỗi lần.
Visa công tác
Nếu bạn đang có kế hoạch tham dự các hội nghị, sự kiện kinh doanh hoặc gặp gỡ đối tác tại Úc, visa công tác sẽ là lựa chọn tối ưu. Loại visa này hỗ trợ các hoạt động ngắn hạn với thời hạn lưu trú tối đa là 3 tháng.
Visa Úc theo diện làm việc và lao động tay nghề
Visa 485
Visa 485 (Temporary Graduate visa – subclass 485) là loại visa tạm trú dành cho sinh viên quốc tế đã hoàn thành khóa học tại Úc. Visa này cho phép bạn ở lại Úc để làm việc và tích lũy kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp. Đây là một cơ hội tuyệt vời để bạn khám phá thêm về đất nước Úc, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp và thậm chí là tìm kiếm cơ hội định cư lâu dài.
Visa 491
Visa Úc 491 (Skilled Work Regional (Provisional) visa) là loại visa tạm trú được cấp cho những người lao động có kỹ năng và gia đình của họ, cho phép bạn sống và làm việc tại các vùng chỉ định của Úc. Đây là một lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn trải nghiệm cuộc sống ở Úc, đồng thời xây dựng sự nghiệp và có cơ hội định cư lâu dài.
Visa 189
Visa 189 là diện thị thực thường trú dành cho những người lao động nước ngoài và cho công dân New Zealand. Yêu cầu của Visa 189 là người lao động phải có tay nghề cao và thỏa mãn các yêu cầu định cư do chính phủ đặt. Khi sở hữu thị thực 189, bạn sẽ được lưu trú và làm việc tại Úc vĩnh viễn, đồng thời được học tập và du lịch ở bất kỳ đâu tại Úc tự do trong 5 năm. Sau thời hạn 5 năm, bạn chỉ cần gia hạn thường trú để tiếp tục ở lại.
Visa 190
Visa 189 (Skilled Independent visa – subclass 189) là một loại visa thường trú dành cho những người lao động có tay nghề cao muốn đến Úc sinh sống và làm việc lâu dài. Visa 189 được đánh giá là một trong những loại visa hấp dẫn nhất vì nó cho phép người sở hữu được tự do lựa chọn nơi sinh sống và làm việc trên khắp nước Úc, không bị giới hạn bởi bất kỳ vùng lãnh thổ nào.
Visa 457
Visa Úc 457 (Temporary Work – Skilled Visa) là loại visa tạm thời mà Chính phủ Úc đã sử dụng để thu hút người lao động nước ngoài có tay nghề cao đến làm việc tại Úc. Loại visa này được các doanh nghiệp tại Úc bảo lãnh, cho phép người lao động làm việc trong các ngành nghề đang thiếu nhân lực tại quốc gia này. Người sở hữu visa 457 có thể làm việc tại Úc trong thời gian tối đa 4 năm, tùy thuộc vào thời hạn hợp đồng lao động.
Tuy nhiên, vào năm 2018, visa 457 đã được thay thế bằng visa 482 (Temporary Skill Shortage Visa – TSS). Sự thay đổi này nhằm cải thiện quy trình cấp visa và đảm bảo rằng chỉ những ngành nghề thực sự thiếu hụt lao động mới được tiếp nhận lao động nước ngoài.
Visa Úc 462 – Visa diện Lao động kết hợp Kỳ nghỉ
Visa 462, hay còn được gọi là Visa Lao động kết hợp Kỳ nghỉ (Work and Holiday Visa), là loại visa mà Chính phủ Úc cấp cho các bạn trẻ (Từ 18 đến 30 tuổi) từ một số quốc gia nhất định, trong đó có Việt Nam. Loại visa này dành cho những người muốn vừa làm việc vừa du lịch tại Úc trong thời hạn 1 năm.
Visa diện du học Úc
Visa 500
Visa 500 là loại visa dành cho du học sinh quốc tế muốn đến Úc học tập tại các trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề hoặc các cơ sở giáo dục khác được chính phủ Úc công nhận. Với visa này, bạn được phép ở lại Úc trong suốt thời gian theo học và làm thêm tối đa 48 giờ/2 tuần để trang trải chi phí sinh hoạt.
Visa 590
Visa 590 còn được gọi là visa giám hộ du học sinh Úc (Student Guardian Visa). Đây là loại visa tạm trú đặc biệt dành cho bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp muốn đến Úc để chăm sóc và hỗ trợ con em mình trong quá trình du học. Visa này thường dành cho những du học sinh dưới 18 tuổi hoặc những trường hợp đặc biệt như du học sinh trên 18 tuổi nhưng cần người giám hộ.
Visa Úc diện gia đình
Visa 300
Visa Úc 300, hay còn được gọi là Visa đính hôn (Prospective Marriage Visa), là loại visa dành cho những người có ý định kết hôn với công dân Úc, thường trú dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện. Visa này cho phép người nộp đơn đến Úc và kết hôn trong thời gian quy định.
Visa 820
Visa 820 hay Visa bạn đời tạm thời (Temporary Partner Visa) là loại visa tạm trú diện kết hôn tại Úc. Loại visa này dành cho những ai đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand. Visa 820 cho phép bạn và gia đình đến Úc sống và làm việc tạm thời trong khi chờ chuyển sang visa 801 (visa thường trú).
Visa 143
Visa Úc 143 hay Visa bảo lãnh cha mẹ diện đóng tiền (Contributory Parent Visa). Đây là loại visa thường trú dành cho cha mẹ có con cái đang là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện. Visa này cho phép cha mẹ đoàn tụ với con cái và định cư lâu dài tại Úc.
Visa Transit – Visa quá cảnh
Visa Úc quá cảnh (Transit Visa) là loại visa cho phép bạn tạm trú tại một quốc gia trong thời gian ngắn để chuyển tiếp đến một điểm đến cuối cùng. Nói cách khác, nếu chuyến bay của bạn có điểm dừng tại một quốc gia nào đó, bạn sẽ cần visa quá cảnh để rời khỏi sân bay và khám phá hoặc nghỉ ngơi tại quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về các loại visa Úc hoặc cần hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ xin visa, đừng ngần ngại liên hệ với Visa Sun. Với kinh nghiệm và chuyên môn của mình, chúng tôi giúp bạn tăng cơ hội xin visa thành công!